Việc gộp ô trong Excel là một thao tác đã quá quen thuộc với mọi người, tuy nhiên chúng ta vẫn thường hay sử dụng chuột để thực hiện. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cách dùng các phím tắt gộp ô trong Excel vô cùng đơn giản.
Mục Lục
Mục đích của việc gộp ô trong Excel
Gộp ô hay Merge Cells là thao tác gộp các ô trong Excel giúp bạn gộp nhiều ô được chọn thành 1 ô duy nhất, điều này thường được hay sử dụng khi:
- Tạo các tiêu đề cho một bảng hoặc cho nhiều cột.
- Xử lý các lỗi như bị dư ô, thừa ô trong quá trình làm việc.
- Các ô có quá nhiều dữ liệu cần nhập vào.
Các phím tắt gộp ô trong Excel
Các phím tắt mặc định trong Excel
Ở đây sẽ sử dụng các phím tắt sẵn có mà Excel đã tích hợp cho người dùng sử dụng trong khi làm việc trên Excel.
Ví dụ: Chúng ta sẽ gộp các ô A1, B1, C1, D1, E1 thành 1 ô để dễ dàng chỉnh sửa và biểu hiện được rằng đây là tiêu đề của bảng tính.
Cách thực hiện nhanh: Bôi đen toàn bộ các ô từ A1 đến E1 > Nhấn giữ phím Alt > Nhấn phím H > Nhấn phím M để chọn công cụ Merge > Nhấn phím M lần nữa để gộp các ô đã chọn.
Hướng dẫn cách dùng các phím tắt gộp ô trong Excel
Xem thêm: Cách dùng phím tắt gạch ngang chữ trong Excel
Cách thực hiện chi tiết:
Bước 1: Bạn bôi đen toàn bộ các ô từ A1 đến E1.
Bước 2: Nhấn và giữ phím Alt > Nhấn phím H > Nhấn phím M để chọn công cụ Merge > Nhấn phím M lần nữa để gộp ô trong Excel.
Lưu ý: Trong toàn bộ quá trình bạn phải luôn nhấn và giữ phím Alt.
Giải thích từng thao tác: Nhấn và giữ phím Alt trên bàn phím để thanh Ribbon của Excel hiện ra các ô vuông màu đen có ký tự.
Lưu ý: Đây là bước kích hoạt để bạn có thể sử dụng phím tắt cũng như biết được cần sử dụng phím tắt nào để thực hiện các thao tác bạn muốn.
Tiếp tục nhấn phím H để chọn thẻ Home.
Cuối cùng nhấn phím M để chọn công cụ Merge gộp các ô bạn đã chọn ở ví dụ trên.
Trong đó:
- Phím A: Merge Across (Trộn các ô cùng dòng thành một ô).
- Phím C: Merge and Center (Trộn và căn chỉnh giữa).
- .Phím U: Xóa thiết lập Merge (Tách các ô đã trộn thành các ô đơn lẻ).
- Phím M: Merge Cells (Trộn các ô đã chọn thành một ô)
Bước 3: Dưới đây là kết quả sau khi thực hiện gộp ô thành công bằng phím tắt trong Excel.
Xem thêm: Cách sử dụng phím tắt hiện công thức trong Excel
Tự tạo ra phím tắt gộp ô trong Excel
Với cách này bạn sẽ tự tạo ra 1 phím tắt gộp ô trong Excel bằng công cụ Macro, để khi bạn muốn sử dụng thì chỉ cần bấm đúng phím tắt đó để gộp các ô trong Excel. Tuy nhiên, trước đó bạn cần phải lấy thẻ Developer ra ngoài thanh Ribbon.
Ví dụ: Chúng ta sẽ gộp các ô A1, B1, C1, D1, E1 thành 1 ô để dễ dàng chỉnh sửa và biểu hiện được rằng đây là tiêu đề của bảng tính.
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel > Chọn thẻ Developer > Chọn Visual Basic.
Bước 2: Khi cửa sổ Microsoft VBA hiện ra > Chọn Insert > Nhấn vào Module.
Bước 3: Tiếp đó, bạn sao chép đoạn mã bên dưới vào hộp thoại với vị trí của từng dòng giống như trong hình.
Sub MergeColumns()
Selection.MergeCells = True
End Sub
Bước 4: Bạn nhấn tổ hợp Alt + Q để quay trở lại hộp thoại Excel > Nhấn Alt + F8 để mở cửa sổ Macro > Chọn Marco MergeColumns bạn vừa mới tạo > Nhấn vào nút Options…
Bước 5: Khi hộp thoại Macro Options xuất hiện > Phần Shortcut key bạn gõ ký tự mà bạn muốn đặt để kích hoạt lệnh gộp ô (Ở đây chúng ta sẽ đặt là q để khi gọi Macro sẽ nhấn tổ hợp Ctrl + q) > Nhấn OK để đóng cửa sổ Macro Options > Nhấn Cancel để đóng cửa sổ Macro.
Lưu ý: Phím tắt bạn đặt phải khác với các phím tắt đã được tích hợp sẵn trong Macro với phím Ctrl, điều này để tránh bị trùng lặp chức năng khi bấm.
Bước 6: Cuối cùng bạn bôi đen các ô cần gộp như trên ví dụ > Nhấn Ctrl + Q để gộp các ô đó lại như hình bên dưới.
Tổng hợp các phím tắt trong Excel cần biết
Khi làm việc theo dữ liệu bảng biểu hàng và cột trong Excel thì dùng phím tắt sẽ giúp tiết kiệm thời gian. Dưới đây sẽ là danh sách các phím tắt Excel thông dụng được chia ra thành các nhóm chức năng để chúng ta dễ dàng ghi nhớ.
Căn chỉnh ô
- Alt + H, A, R: Căn ô sang bên phải.
- Alt + H , A, L: Căn ô sang bên trái.
- Alt + H , A, C: Căn ở giữa ô.
Định dạng ô
- Ctrl + I : Thêm hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
- Ctrl + B : Thêm hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
- Ctrl + U: Thêm hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
- Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
- Ctrl + 5: Thêm hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
- Alt + ‘ : Hiển thị hộp thoại Style.
Chỉnh sửa nội dung các ô
- Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
- Ctrl + K: Chèn một liên kết.
- Ctrl + R: Copy ô bên trái.
- Ctrl + ‘ : Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
- Ctrl + ” : Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
- Ctrl + – : Mở menu xóa ô hoặc hàng hoặc cột.
- Ctrl + Shift + +: Mở menu chèn ô hoặc hàng hoặc cột.
- Shift + F10, sau đó m: Xóa comment.
- Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một ô comment.
- Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
- F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
- Enter (ở một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Công thức
- Alt + =: Chèn công thức AutoSum.
- Ctrl + A: Mở cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
- Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
- Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
- Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
- Ctrl + `: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị
- Shift + F3: Mở hộp thoại Insert Function.
- Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
- Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
- F4: Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4)
- F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Ẩn và hiện dữ liệu
- Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.
- Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.
- Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
- Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn
- Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.
- Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
Định dạng số
- Ctrl + Shift + $: Định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
- Ctrl + Shift + %: Định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
- Ctrl + Shift + ~: Định dạng số kiểu General.
- Ctrl +Shift + @: Định dạng thời gian với giờ, phút
- Ctrl +Shift + # : Định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
- Ctrl + phím Shift + ^: Định dạng số với hai chữ số thập phân.
- Ctrl + phím Shift + !: Định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
- F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng, cố định hàng, cột
Di chuyển
- Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên hoặc xuống hoặc sang trái hoặc sang phải trong một bảng tính.
- Tab hoặc phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải hoặc sang trái trong một bảng tính.
- Page Down hoặc Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính lên đầu của bảng tính.
- Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
- Alt + Page Down hoặc Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải hoặc trái trong một bảng tính.
- Ctrl + phím mũi tên: Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu.
- Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
- Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
- Ctrl + H: Thay thế.
- Ctrl + F: Tìm kiếm.
- Ctrl + G (hoặc F5 ): Mở hộp thoại ‘Go to’.
- Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
- Ctrl + mũi tên trái hoặc Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/bên phải của ô đó.
- Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.
Trên đây là hướng dẫn sử dụng các phím tắt gộp ô trong Excel mà bạn có thể thực hiện các thao tác chuyên nghiệp và xử lý dễ dàng hơn trong công việc.