Chèn dòng là một thao tác cơ bản trong Excel nhưng lại có nhiều người dùng chưa biết sử dụng các phím tắt để thực hiện một cách nhanh hơn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách sử dụng phím tắt Insert dòng trong Excel để bạn dễ dàng bổ sung thêm dữ liệu vào bảng tính hiện có.
Mục Lục
Các phím tắt Insert dòng trong Excel
Sử dụng phím tắt Insert dòng trong Excel sẽ giúp bạn có thể hoàn thiện trang tính của mình một cách hiệu quả khi bạn muốn thêm thông tin giữa hai dòng đã có. Đồng thời cũng sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi dữ liệu và có cách sắp xếp hợp lý.
Phím tắt thêm dòng trong excel: Ctrl + Shift + Dấu +
Bước 1: Đầu tiên bạn chọn vị trí cần chèn thêm dòng và nhấn tổ hợp phím Shift + Space. Dữ liệu được chọn sẽ ở dưới các dòng chèn mới.
Xem thêm: Cách sử dụng phím tắt hiện công thức trong Excel
Bước 2: Tiếp đó, bạn chèn thêm dòng bằng cách sử dụng tổ hợp Ctrl + Shift + Dấu + trên bàn phím chính. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhấn Ctrl + Dấu + trên bàn phím phụ.
Phím tắt thêm dòng trong excel: Alt + I + R
Bước 1: Đầu tiên, bạn chọn vị trí cần chèn thêm dòng và nhấn tổ hợp phím Shift + Space. Dữ liệu được chọn sẽ ở dưới các dòng chèn mới.
Bước 2: Sau đó, bạn nhấn Alt + I, tiếp tục giữ nút Alt và nhấn R.
Thêm dòng trong Excel bằng công cụ Insert
Bước 1: Đầu tiên bạn chọn vị trí cần chèn thêm dòng > Nhấp chuột phải > Chọn Insert.
Bước 2: Khi hộp thoại Insert xuất hiện, bạn chọn vị trí cần chèn và nhấn OK.
- Shift cells right: Chèn thêm một ô trước vị trí con trỏ chuột.
- Shift cells down: Chèn thêm một ô dưới vị trí con trỏ chuột.
- Entire column: Chèn thêm một cột trước vị trí con trỏ chuột.
- Entire row: Chèn thêm một hàng trước vị trí con trỏ chuột.
Bước 3: Bạn kiểm tra kết quả.
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng các phím tắt gộp ô trong Excel
Thêm dòng vào vùng bảng được chọn
Bước 1: Bạn chọn vùng dữ liệu cần thao tác > Sử dụng phím tắt Ctrl + T (hoặc vào Home > Chọn Format as Table) và chọn kiểu phù hợp nhất để định dạng bảng biểu Excel.
Bước 2: Tiếp theo, khi hộp thoại Create Table xuất hiện, bạn chọn vùng dữ liệu mình cần tại ô Where is the data for your table? > Nhấn OK.
Bước 3: Giữ phím Alt, trước tiên nhấn H, sau đó nhấn I và A. Đây là một phím tắt cho các tùy chọn Insert Table Rows Above.
Bước 4: Trong hộp thoại Insert, chọn kiểu cần chèn và nhấn OK.
Bước 4: Kiểm tra kết quả.
Tổng hợp các phím tắt được dùng phổ biến trong Excel
Việc sử dụng các phím tắt sẽ giúp người dùng Excel rút ngắn thời gian thao tác đi rất nhiều nên làm việc sẽ nhanh hơn, hiệu quả hơn. Dưới đây là một số phím tắt cơ bản trong Excel để ứng dụng vào công việc.
Các phím tắt cơ bản trong Excel
- Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản (Chọn toàn bộ bảng tính trong)
- Ctrl + C : Copy dữ liệu của ô, vùng…
- Ctrl + I : Chữ in nghiêng
- Ctrl + B : Kiểu chữ đậm
- Ctrl + U : Chữ gạch chân
- Ctrl + F : Mở hộp thoại tìm kiếm
- Ctrl + X : Cắt dữ liệu của ô, vùng…
- Ctrl + V : Dán dữ liệu vừa copy hoặc cắt
- Ctrl + P: Bật hộp thoại in ấn
- Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế từ, cụm từ, câu
- Ctrl + N : Mở một file mới
- Ctrl + O : Mở các file đã lưu
- Ctrl + S : Lưu file
- Ctrl + W : Đóng file (giống lệnh Alt + F4)
- Ctrl + R : Tự động sao chép từ ô bên trái sang bên phải
- Ctrl + Z : Phím tắt Hủy thao tác vừa thực hiện
- Ctrl + Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
- Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)
- Ctrl + 1 : Hiển thị hộp thoại Format Cells (*)
- Ctrl + 8 : Chọn vùng dữ liệu có liên quan đến ô (cell) hiện tại
- Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)
- Ctrl + shift + 0: Hiển thị các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)
- Ctrl + shift + 9: Hiển thị các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide
- Ctrl + (-) : Xóa các ô, vùng ô hàng (bôi đen)
- Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống
- Ctrl + Shift + P: Hiển thị danh sách cỡ chữ
- Ctrl + Shift + F: Hiển thị danh sách phông chữ
- Alt + F4: Thoát khỏi Excel
- Ctrl + F4: Đóng bảng tính
- Alt + tab: Di chuyển giữa hai hoặc nhiều file kế tiếp
- Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng Anh (A) sang tiếng Việt (V)
- Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
- Alt + <-: Hủy thao tác mới thực hiện (giống lệnh Undo)
- Shift + F2: Tạo chú thích cho ô
- Shift + F11: Tạo thêm sheet mới
- Shift + F10: Hiện thực đơn hiện hành (giống như thao tác click phải chuột)
Các phím tắt định dạng số
- Ctrl + phím Shift + @ : Định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM
- Ctrl + phím Shift + # : Định dạng ngày theo kiểu ngày, tháng và năm.
- Ctrl + phím Shift + ^ : Định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
- Ctrl + phím Shift + % : Định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
- Ctrl + Shift + $ : Định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
- Ctrl + phím Shift + ! : Định dạng số thập phân với hai chữ số và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
- Ctrl + Shift + ~ : Định dạng số kiểu General.
Các phím tắt thao tác với các ô, dòng và cột trong Excel
- F2: Đưa con trỏ vào trong ô
- F4: Lặp lại thao tác trước đó
- F12: Lưu văn bản với tên khác (tương tự với lệnh Save as)
- Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới
- Shift + Spacebar: Chèn thêm dòng
- Ctrl + Spacebar: Chèn thêm cột
- Ctrl + 0: Ẩn các cột hiện tại.
- Ctrl + Shift + 0: Hiển thị các cột bị ẩn trong vùng đang chọn
- Alt + h,a,c: Căn giữa ô
- Alt + h,a,r: Căn ô sang bên phải
- Alt + h,a,l: Căn ô sang bên trái
- Alt + I + R (“I”: insert – chèn, “R”: row – hàng): Chèn thêm hàng mới.
- Alt + I + C (“I”: insert – chèn, “C”: column – cột): Chèn thêm cột mới.
- Ctrl + Shift + dấu cộng (+): -> Một hộp thoại Insert (chèn) xuất hiện để bạn lựa chọn di chuyển ô hay chèn thêm hàng hoặc cột: Chèn nhiều hàng hoặc nhiều cột.
Các phím tắt sử dụng để di chuyển trong Excel
- Ctrl + Mũi tên: Di chuyển tới vùng dữ liệu kế tiếp
- Ctrl + End: Trở về ô có dữ liệu cuối cùng
- Ctrl + Home: Trở về ô đầu Worksheet (A1)
- Ctrl + Shift + End: Chọn vùng từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng.
- Ctrl + Shift + Home: Chọn vùng từ ô hiện tại đến ô A1
- PgDn: Di chuyển xuống dưới cùng một màn hình tính
- PgUp: Di chuyển lên trên đầu một màn hình tính
- Alt + PgDn: Di chuyển sang bên phải một màn hình tính.
- Alt + PgUp: Di chuyển sang bên trái một màn hình tính
Các phím tắt với Sheet trong Excel
- Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn
- Ctrl + Tab, Ctrl + F6: Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở
- Ctrl + F2: Xem trước khi in
Các phím tắt liên quan đến việc nhập dữ liệu
- Enter: Nhập và di chuyển xuống
- Shift + Enter: Nhập và di chuyển lên
- Shift + Tab: Nhập và di chuyển sang trái
- Tab: Nhập và di chuyển sang phải
- Ctrl + Enter: Hoàn thành mục nhập và ở trong cùng một ô
- Ctrl + ;: Chèn ngày hiện tại
- Ctrl + Shift + ;: Chèn giờ hiện tại
- Ctrl + K: Thêm hyperlink
- Ctrl + R: Điền sang phải từ ô bên trái
- Ctrl + D: Điền xuống từ ô phía trên
- Ctrl + ‘: Sao chép công thức từ ô ở trên
- Ctrl + Shift + “: Sao chép giá trị từ ô ở trên
- Alt + ↓: Hiển thị danh sách tự động điền
Trên đây bài viết đã chia sẻ thông tin về cách sử dụng phím tắt Insert dòng trong Excel và tổng hợp các phím tắt phổ biến để giúp công việc hiệu quả hơn.