Phím tắt là công cụ rất thiết yếu giúp cho bạn có thể nhanh chóng thao tác khi thực hiện. Bạn đã biết cách sử dụng phím tắt bôi đen cùng các phím tắt chuyên dùng khác chưa? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Sử dụng phím tắt bôi đen
Bôi đen toàn bộ văn bản
Để thực hiện bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để tiến hành bôi đen toàn bộ văn bản. Việc sử dụng bàn phím trong tình huống này sẽ giúp bạn làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Xem ngay: phím tắt lưu file để biết cách làm chính xác
Hiện nay tổ hợp phím Ctrl + A đang được áp dụng trên mọi phần mềm soạn thảo văn bản, trình duyệt,… Vì vậy, trong mọi trường hợp cần bôi đen toàn bộ văn bản thì các bạn đều có thể sử dụng tổ hợp Ctrl + A để dùng.
Bôi đen theo điểm đầu và cuối
Thông thường khi làm viêc với Word, chúng ta chỉ cần bôi đen nhanh một đoạn của văn bản. Để thực hiện, người dùng cần nhấn giữ chuột và kéo đến vùng mong muốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp, bạn sẽ thường kéo quá đoạn văn bản cần thiết. Vậy nên để giải quyết, chúng ta sẽ nhấn giữ phím Shift đồng thời di chuyển chuột từ điểm đầu đến điểm cuối. Như vậy bạn có thể bôi đen một phần văn bản một cách chính xác nhất.
Bôi đen theo dòng, ký tự
Bên cạnh việc bôi đen một đoạn hay cả văn bản thì bạn cũng có thể bôi đen theo dòng, theo từng ký tự… Để thực hiện, bạn cần giữ phím Shift rồi chọn mũi tên phù hợp. Cụ thể
- Shift + Mũi tên trái/ phải: Bôi đen từng ký tự theo phía bên trái hoặc phải
- Shift + Mũi tên lên/ xuống: Bôi đen từng dòng theo phía trên hoặc dưới
Cách này thường được sử dụng khi bạn muốn ngắt câu hoặc kiểm tra nội dung của đoạn văn bản. Mỗi cách đều có những thao tác khác nhau vì vậy bạn cần lựa chọn nội dung bôi đen cho phù hợp.
Một số phím tắt khác
Click ngay: phím tắt chuyển sheet để biết cách làm đúng
Ctrl + A: chọn toàn bộ file.
Ctrl + C: chép nội dung được chọn.
Ctrl + D: chọn font chữ.Ctrl + N: mở file mới.
Ctrl + O: mở file đã có.
Ctrl + S: lưu file.
Ctrl + W: đóng file.
Ctrl + X: cắt file khi bôi đen.
Ctrl + Z: khôi phục file ở bước liền trước.
Ctrl + J: căn lề 2 bên.
Ctrl + F2: xem file trước khi in.
Ctrl + P: in nhanh file.
Ctrl + H: mở nhanh cửa sổ tìm hoặc thay thế một nội dung được chọn trong file.
Ctrl + G: di chuyển đến trang số.
Ctrl + M: tăng lề đoạn văn.
Ctrl + Alt + HOME: xem nhanh file.
Ctrl + Alt + N: hiển thi file ở chế độ Nomal.
Ctrl + Alt + O: hiển thi file ở chế độ Outline.
Ctrl + Alt + P: hiển thi file ở chế độ Page_layout.
Alt + F4: tắt chương trình.
Ctrl + ESC: bật MenuStart.
Ctrl + ]: phóng to ký tự được chọn.
Ctrl + [: thu nhỏ ký tự được chọn.
F2: thay tên file
Nhóm 2: Nhóm phím tắt di chuyển:
Ctrl + Mũi tên phải: Dịch qua phải 1 từ.
Ctrl + Mũi tên trái: Dịch qua trái 1 từ.
Ctrl + Home: Dịch về đầu file.
Ctrl + End: Dịch về cuối file.
Ctrl + Shift + Home: Bôi đen từ vị trí con trỏ hiện tại đến đầu file.
Ctrl + Shift + End: Bôi đen từ vị trí con trỏ hiện tại đến cuối file.
Shift + mũi tên phải: Dịch đến ký tự phía sau.
Shift + mũi tên trái: Dịch đến ký tự phía trước.
Ctrl + Shift +mũi tên phải: Dịch đến một từ đằng sau.
Ctrl + Shift + mũi tên trái: Dịch đến một từ đằng trước.
Shift + mũi tên đi lên: Dịch đến dòng trên.
Shift + mũi tên đi xuống: Dịch xuống dòng dưới.
Trên đây là cách sử dụng phím tắt bôi đen cùng các phím tắt chuyên dùng khác. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin.