Autocad là phần mềm đã rất quen thuộc với các kỹ sư xây dựng hay những kiến trúc đồ họa. Muốn sử dụng thành thạo các phần mềm này cần phải thông thạo lệnh trong autocad. Dưới đây là tổng hợp các phím tắt trong Autocad cơ bản hay dùng nhất.
Việc sử dụng phím tắt để thiết kế bản vẽ trong AutoCad giúp các bạn thuận tiện hơn trong quá trình học tập và làm việc trên autocad. Các lệnh trong auotcad giúp người dùng thao tác nhanh và tiện lợi hơn. Tuy nhiên thì cách sử dụng không phải ai cũng biết. Bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây để biết được các thao tác lệnh và phím tắt trong AutoCad thiết kế bản vẽ như thế nào.
Mục Lục
Phần mềm Autocad là gì?
AutoCAD là phần mềm dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật của ngành xây dựng, kiến trúc hay máy móc công nghiệp. Các chức năng chính của ứng dụng Autocad để vẽ hoặc tạo bản vẽ phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Trải qua nhiều phiên bản nhưng vị trí của nó trong ngành đồ họa không thể phủ nhận được. AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982 chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Autocad được dùng rộng rãi trên các hệ điều hành của windows và Mac ios.
AutoCAD là phần mềm quen thuộc với các kỹ sư xây dựng hay những kiến trúc đồ họa
Nói riêng về phím tắt trong Auto Cad đã có tới hơn 150 loại phím tắt mà bạn cần nhiều thời gian để tìm hiểu và sử dụng. Bài viết này sẽ đề cập tới những phím tắt thông dụng hay sử dụng nhất mà bạn cần nhớ được tên nếu như muốn cải thiện kỹ năng tiết kiệm được thời gian Autocad.
Để giúp các bạn có kiến thức và kỹ năng tốt hơn khi làm autocad, dưới đây là một số lệnh trong autocad cơ bản giúp các bạn thao tác nhanh hơn.
45 phím tắt trong AutoCad mà bạn nên biết
Lệnh tắt
Nhóm lệnh quản lý
Lệnh tắt | Tên | Chức năng |
CH/PR | PROPERTIES | Hiệu chỉnh các thuộc tính, thông số kỹ thuật |
LA | Layer | Quản lý hiệu chỉnh layer |
OP | Options | Quản lý cài đặt mặc định |
SE | Settings | Quản lý cài đặt bản vẽ hiện hành |
MV | Setup | Thiết lập các thông số kỹ thật của 1 bản vẽ |
Nhóm lệnh vẽ hình khối đơn giản
Lệnh tắt | Tên | Chức năng |
A | ARC | Lệnh vẽ cung tròn trong AutoCad |
C | CIRCLE | Lệnh vẽ đường tròn |
L | LINE | Lệnh vẽ đường thẳng. |
EL | ELLIPSE | Vẽ hình Elip. |
PL | PLINE | Lệnh vẽ đa tuyến. |
POL | POLYGON | Vẽ đa giác đều khép kín. |
REC | RECTANGLE | Vẽ hình chữ nhật |
Nhóm lệnh kích thước
Lệnh tắt | Tên | Chức năng |
D | DIMSTYLE | Lệnh này giúp tạo kiểu kích thước. |
LI | DIMLINEAR | Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang |
DAL | DIMALIGNED | Lệnh hỗ trợ ghi kích thước xiên. |
DAN | DIMANGULAR | Lệnh ghi kích thước góc. |
DCO | DIMCONTINUE | Lệnh ghi kích thước nối tiếp. |
DBA | DIMBASELINE | Lệnh ghi kích thước song song. |
DDI | DIMDIAMETER | Lệnh ghi kích thước đường kính. |
DRA | DIMRADIU | Lệnh ghi kích thước bán kính. |
Nhóm lệnh in ấn
Lệnh tắt | Tên | Chức năng |
PRE | PREVIEW | Hiển thị chế độ xem một bản vẽ trước khi đã ra in |
PLOT | Đưa ra hộp thoại từ đó có thể vẽ một bảng vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc file | |
MV | MVIEW | Tạo và kiểm soát các chế độ xem bố cục |
90 lệnh khi sử dụng AutoCad
Lệnh tắt | Tên | Chức năng |
T | MTEXT | Tạo ra 1 đoạn văn bản |
CO, CP | COPY | Lệnh sao chép đối tượng. |
M | MOVE | Lệnh di chuyển đối tượng được chọn |
RO | ROTATE | Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm |
P | PAN | Di chuyển cả bản vẽ / Di chuyển cả bản vẽ từ điểm một sang điểm thứ 2 |
Z | ZOOM | Phóng to / Thu nhỏ |
SC | SCALE | Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ |
AL | ALIGN | Lệnh di chuyển, xoay hoặc scale |
AR | ARRAY | Lệnh sao chép đối tượng thành dãy trong bản vẽ 2D |
ATT | ATTDEF | Định nghĩa thuộc tính |
ATE | ATTEDIT | Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính của Block |
B | BLOCK | Lệnh tạo Block |
BO | BOUNDARY | Lệnh tạo đa tuyến kín |
BR | BREAK | Lệnh cắt xén một phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn. |
CHA | ChaMFER | Lệnh vát mép các cạnh |
D | DIMSTYLE | Lệnh này giúp tạo kiểu kích thước. |
DED | DIMEDIT | Lệnh chỉnh sửa kích thước. |
DI | DIST | Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm |
DIV | DIVIDE | Chia đối tượng thành các phần bằng nhau |
DO | DONUT | Lệnh vẽ hình vành khăn. |
DOR | DIMORDINATE | Tọa độ điểm |
DT | DTEXT | Ghi văn bản |
E | ERASE | Lệnh xoá đối tượng. |
F | FILLET | Tạo góc lượn/ Bo tròn góc. |
H | BHATCH / HATCH | Lệnh vẽ mặt cắt |
HI | HIDE | Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất |
I | INSERT | Chèn khối/ Chỉnh sửa khối được chèn |
IN | INTERSECT | Tạo ra phần giao của hai đối tượng. |
LE | LEADER | Tạo đường dẫn chú thích |
LW | LWEIGHT | Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ |
LO | LAYOUT | Tạo Layout |
LT | LINETYPE | Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường |
LTS | LTSCALE | Xác lập tỉ lệ đường nét |
MA | MATCHPROP | Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác |
MI | MIRROR | Lệnh lấy đối xứng quanh một trục. |
MS | MSPACE | Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình |
O | OFFSET | Lệnh sao chép song song. |
PS | PSPACE | Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy |
REC | RECTANGLE | Vẽ hình chữ nhật |
REG | REGION | Tạo miền |
RR | RENDER | Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng |
S | StrETCH | Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng |
SHA | SHADE | Tô bong đối tượng 3D |
SU | SUBTRACT | Phép trừ khối |
TH | THICKNESS | Tạo độ dày cho đối tượng |
TOR | TORUS | Vẽ Xuyến |
TR | TRIM | Cắt xén đối tượng |
UN | UNITS | Định đơn vị bản vẽ |
UNI | UNION | Phép cộng khối |
VP | DDVPOINT | Xác lập hướng xem 3 chiều |
WE | WEDGE | Vẽ hình nêm/chêm |
X | EXPL ODE | Phân rã đối tượng |
XR | XREF | Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ |
Bài viết này đã tổng hợp các phím tắt trong Autocad cơ bản hay dùng nhất với các bạn toàn bộ lệnh trong AutoCad thiết kế bản vẽ chuyên nghiệp. Nếu như bạn đang học và thường xuyên phải làm việc với AutoCad thì hãy lưu lại bài viết này để tiện thực hiện hơn trong quá trình học tập và làm việc.