BẢNG CƯỚC
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET ADSL/MEGAVNN
(Áp dụng từ ngày 15/03/2009)
1. Cước đấu nối hoà mạng:
được quy định theo từng tỉnh/thành phố
|
|
|
|
Ninh Thuận |
|
2. Cước sử dụng hàng tháng
Bảng 1
Tên gói Mô tả |
Mega Easy |
Mega Family |
Mega Extra |
Mega Maxi |
1. Tốc độ kết nối | ||||
Tốc độ tối đa (Download/Upload) | 1.536Kbps/ 512Kbps |
2.048Kbps/ 512Kbps |
2.560Kbps/ |
512Kbps3.072Kbps/
640KbpsTốc độ tối thiểu (Download/Upload)––––2. Mức cướcCước thuê bao tháng (đồng/tháng)24.000 đ/tháng35.000 đ/tháng82.000 đ/tháng165.000 đ/thángCước theo lưu lượng (đồng/1Mbyte)48 đ/MB48 đ/MB
+ 6.000 MB đầu: 55 đ/MB
+ Các MB tiếp theo: 41 đ/MB
Cước trần300.000 đ/tháng450.000 đ/tháng700.000 đ/tháng1.100.000 đ/thángCước trọn gói250.000 đ/tháng350.000 đ/tháng550.000 đ/tháng900.000 đ/thángĐịa chỉ IPIP động
Bảng 2
Tên gói
Mô tả |
Mega |
Mega Pro |
Mega For Game |
Mega Dreaming |
1. Tốc độ kết nối | ||||
Tốc độ tối đa (Download/Upload) | 3.072Kbps/ 640Kbps |
4.096Kbps/ 640Kbps |
6Mbps/ 640Kbps |
8Mbps/ 640Kbps |
Tốc độ tối thiểu (Download/Upload) | – | – | – | 256Kbps/ 192Kbps |
2. Mức cước | ||||
Cước thuê bao tháng | 300.000 đ/tháng | 500.000 đ/tháng | 600.000 đ/tháng | 2.000.000 đ/tháng |
Cước theo lưu lượng (đồng/1Mbyte) | + 6.000 MB đầu: 50 đ/MB
+ 6.000 Mb tiếp theo: 45 đ/MB + Các MB tiếp theo: 40 đ/MB |
40 đ/MB | 45 đ/MB | + 10 GB đầu: 450 đ/MB
+ Các GB tiếp theo: 350 đ/MB |
Cước trần | 1.818.181 đ/tháng | 2.272.727 đ/tháng | 3.000.000 đ/tháng | 15.000.000 đ/tháng |
Cước trọn gói | 1.454.545 đ/tháng | 1.818.181 đ/tháng | 2.500.000 đ/tháng | 10.000.000 đ/tháng |
Địa chỉ IP | 01 IP tĩnh (miễn phí) | IP động | 05 IP tĩnh (miễn phí) |
3. Các quy định khác:
a) Cước thuê ngắn ngày:
– Trong 2 ngày đầu, cước thuê bao theo ngày tính bằng 1/10 cước thuê bao
tháng. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, cước thuê bao theo ngày tính
bằng 1/20 cước thuê bao tháng. Từ ngày thứ 11 trở đi, cước thuê theo
bao theo ngày tính bằng 1/25 cước thuê bao tháng nhưng tổng cước
thuê bao theo ngày không lớn hơn cước thuê bao tháng.
– Cước sử dụng tính theo thực tế phát sinh;
b) Cước thuê bao không tròn tháng: Trường hợp thời gian sử dụng của
tháng đầu tiên sau khi lắp đặt hoặc tháng cuối cùng trước khi kết
thúc hợp đồng thuê bao không tròn tháng thì cước thuê bao trong
tháng đó được tính bằng: (cước thuê bao tháng/30 ngày)x số ngày
sử dụng trong tháng.
c) Thu cước thuê bao trong thời gian tạm ngưng sử dụng dịch vụ:
– Cước thuê bao thu trong thời gian tạm ngưng tính theo tháng và bằng 30%
cước thuê bao tháng thông thường.
– Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 1 tháng, tối đa là 3 tháng. Tạm ngưng
dưới 30 ngày vẫn tính cước thuê bao tròn tháng như thông thường.
– Trường hợp Tổng Công ty cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ của khách
hàng do yêu cầu của thiết bị phía Tổng Công ty hoặc theo yêu cầu của
các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu cước
thuê trong thời gian đó.
– Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký
phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức
cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định
liên quan.
– Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng
tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối
đa là 3 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng
không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp
dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý
hợp đồng.
d) Giảm trừ cước khi dịch vụ bị gián đoạn do lỗi của phía đơn vị cung cấp
dịch vụ:
Cước thuê bao tháng x Số giờ gián đoạn liên lạc
Số
tiền giảm trừ =————————————————————-
30 ngày x 24 giờ
Số giờ gián đoạn liên lạc được tính và làm tròn
như sau:
– Gián đoạn liên lạc dưới 30 phút: không thực hiện giảm trừ cước.
– Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính thành 01 giờ. Nếu quá 01
giờ thì phần lẻ (phút) của thời gian gián đoạn liên lạc (tính theo
đơn vị giờ) nhỏ hơn 30 phút được làm tròn bằng 0 (không); phần lẻ
lớn hơn hoặc bằng 30 phút được làm tròn thành 01 giờ.
e) Miễn phí cho các cuộc gọi nội hạt từ thuê bao điện thoại cố định của
VNPT vào số máy hỗ trợ dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL.
f) Các mức cước trên không bao gồm cước thuê bao điện thoại nội hạt,
cước liên lạc điện thoại trong nước và quốc tế, cước các dịch vụ
giá trị gia tăng trên mạng Internet.
g) Các mức cước trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Nguồn: http://user.vnn.vn/ums-cgi/menu.cgi?option=giacuoc